KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
Chỉ định KMDM:
1) suy hô hấp mọi nguyên nhân: tại phổi hay ngoài phổi
2) suy tuần hoàn, choáng, nhiễm trùng máu (SEPSIS)
3) suy thận & bệnh lý ống thận
4) bệnh nội tiết: đái tháo đường nhiễm toan ceton, bệnh vỏ thượng thận, suy giáp
5) hôn mê, ngộ độc
6) bệnh tiêu hóa: ói, tiêu chảy, dò túi mật or ruột non, tụy tạng
7) các rối loạn điện giải: tăng giảm K máu, Chlor máu
8) theo dõi điều trị: oxy liệu pháp, thở máy, nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, lọc thận, truyền dịch or truyền máu lượng lớn, điều trị lợi tiểu..
2) suy tuần hoàn, choáng, nhiễm trùng máu (SEPSIS)
3) suy thận & bệnh lý ống thận
4) bệnh nội tiết: đái tháo đường nhiễm toan ceton, bệnh vỏ thượng thận, suy giáp
5) hôn mê, ngộ độc
6) bệnh tiêu hóa: ói, tiêu chảy, dò túi mật or ruột non, tụy tạng
7) các rối loạn điện giải: tăng giảm K máu, Chlor máu
8) theo dõi điều trị: oxy liệu pháp, thở máy, nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, lọc thận, truyền dịch or truyền máu lượng lớn, điều trị lợi tiểu..
-> tóm lại: suy hô hấp - suy thận - đái tháo đường - rối loạn điện giải - hôn mê ngộ độc, thở oxy - lọc thận - truyền dịch/ máu lượng nhiều..
- các chỉ số cần quan tâm để chẩn đoán Rối loạn kiềm toan: pH, PaCO2, HCO3 std (= standard bicarbonate = HCO3 chuẩn).
- các trường hợp thường gặp:
Toan hô hấp trong bệnh COPD Toan hô hấp trong ARDS Toan chuyển hóa trong sốc nhiễm trùng Toan chuyển hóa trong hôn mê nhiễm ceton / tiểu đường. |
- Rối loạn toan kiềm hỗn hợp:
1) toan chuyển hóa + toan hô hấp: ngưng tim ngưng thở, phù phổi cấp nặng, nhiễm độc.
2) toan chuyển hóa + kiềm hô hấp: ngộ độc Salicylate, SEPSIS, suy gan nặng.
3) toan chuyển hóa + kiềm chuyển hóa: suy thận/ ói nhiều, nhiễm toan ceton/ ói nhiều.
4) kiềm chuyển hóa + toan hô hấp: COPD/ ói nhiều, dùng nhiều lợi tiểu.
5) kiềm chuyển hóa + kiềm hô hấp: suy gan nặng/ ói nhiều.
----------------------
1. pH
- cho biết trạng thái thăng bằng kiềm toan (< 7,35: toan, > 7,45: kiềm).
- pH toan cùng với PaO2 giảm là dấu hiệu thiếu oxy ở mô.
- khi PaCO2 tăng mà pH bình thường là tình trạng ứ đọng CO2 mạn, còn pH giảm là cấp.
- giá trị:
7,3 - 7,5: rối loạn toan kiềm nhẹ -> chỉ cần điều trị nguyên nhân.
7,1 - 7,3: toan máu nặng mất bù.
7,5 - 7,6: kiềm máu nặng mất bù.
< 7,1 or > 7,6: nguy hiểm tính mạng.
< 6,9 or > 7,7: tử vong nhanh chóng.
7,1 - 7,3: toan máu nặng mất bù.
7,5 - 7,6: kiềm máu nặng mất bù.
< 7,1 or > 7,6: nguy hiểm tính mạng.
< 6,9 or > 7,7: tử vong nhanh chóng.
- dựa vào bệnh cảnh để xem xét mức độ nguy hiểm. Vài tình huống:
+ pH = 7,2: có thể chưa có triệu chứng bởi sự chịu đựng tốt của BN COPD trong khi là trường hợp nguy hiểm tính mạng đối với BN suy hô hấp cấp.
+ pH < 7: có thể có ở BN bị động kinh khi lên cơn nhưng hiếm khi cần giải quyết vì pH sẽ nhanh chóng về bình thường sau khi điều trị chấm dứt cơn co giật.
+ pH < 7: có thể có ở BN bị động kinh khi lên cơn nhưng hiếm khi cần giải quyết vì pH sẽ nhanh chóng về bình thường sau khi điều trị chấm dứt cơn co giật.
- [H]+: là 1 trong 3 chỉ số trong phương trình Henderson -> tính [H]+ để kiểm tra kết quả khí máu ( vì máy đo thường chỉ đo pH & PaCO2 -> sau đó tính HCO3 ) đồng thời giúp tính nồng độ HCO3 cần thiết để điều chỉnh pH máu trong điều trị. Tính [H]+ dựa vào pH. Tương quan:
-> nồng độ [H]+ tăng thì pH giảm, nồng độ [H]+ giảm thì pH tăng: tỉ lệ nghịch. (vì pH là log âm của nồng độ [H]+ )
-> pH tăng hay giảm 0,1 thì nồng độ [H]+ giảm hay tăng thêm 20%.
-> cần nhớ 2 cặp: pH = 4,0 -> [H]+ = 40 , pH = 7,0 -> [H]+ = 100. (đơn vị [H]+: nEq/l)
-> phương trình Henderson: [H]+ = 24 x ( PaCO2 / HCO3 ).
2. pCO2
- bình thường 35 - 45 mmHg (40 +/- 5).
- là phân áp carbon dioxide trong máu (áp suất phần của khí CO2 đã thăng bằng với máu).
- trong máu: ĐM -> PaCO2, TM -> PvCO2.
- PaCO2 được điều chỉnh bởi phổi -> là thành phần hô hấp của thăng bằng kiềm toan.
- Ý nghĩa: phản ánh trực tiếp mức độ thông khí phế nang có phù hợp với tốc độ chuyển hóa của cơ thể không -> dùng trong LS để đánh giá thông khí phế nang.
- không đổi theo tuổi. (có thể) giảm khi đối tượng gia tăng thông khí (do lo lắng, lên độ cao > 2.500m).
- PaCO2 ảnh hưởng đến pH theo phương trình:
CO2 + H2O <-> H2CO3 <-> HCO3- + H+
-> PaCO2 tăng: sẽ chuyển hướng phương trình qua phải: toan hô hấp.
-> PaCO2 giảm: sẽ chuyển hướng phương trình qua trái: kiềm hô hấp.
-> PaCO2 giảm: sẽ chuyển hướng phương trình qua trái: kiềm hô hấp.
- giá trị:
+ > 45 -> giảm thông khí phế nang -> mức thông khí thấp hơn nhu cầu thải CO2 của cơ thể.
-> nguyên nhân: 1.giảm thông khí phế nang, 2.bất xứng giữa thông khí và tưới máu.
+ < 35 -> tăng thông khí phế nang -> mức thông khí cao hơn nhu cầu thải CO2 của cơ thể.
-> nguyên nhân: 1.giảm PaO2, 2.giảm pH, 3. hệ thần kinh bị kích thích, 4. cho thở máy quá đáng.
- chẩn đoán suy hô hấp nhờ PaCO2: suy hô hấp cấp nếu pH giảm, mạn nếu pH bình thường.
3. HCO3 std ( HCO3 chuẩn - standard bicarbonate)
- bt: 21 - 26 mmol/L.
- là nồng độ Bicarbonate trong máu động mạch (HCO3- khi PaCO2 = 40mmHg, bão hòa với oxy và ở 37oC).
- HCO3 được điều chỉnh bởi thận, là thành phần chuyển hóa của thăng bằng kiềm toan.
Wynn Plaza Hotel and Casino - Mapyro
Trả lờiXóaFree 서귀포 출장마사지 parking at Wynn Plaza Hotel and Casino, 김천 출장마사지 Las 문경 출장안마 Vegas. Casino 안산 출장샵 type: New Years Eve Monday through Friday, Thursday & Sunday, 창원 출장안마 3:30PM.