- Đọc KMDM qua 3 bước để xác định toan kiềm:
Bước 1: xem pH
Bước 2: xem PaCO2
Bước 3: xem HCO3 std. - Có 3 tình huống:
1. pH < 7,35
- là trường hợp Toan máu.
- Tiếp theo xem PaCO2 để xác định là toan hô hấp or toan chuyển hóa:
> 45 -> toan hô hấp
< 35 -> toan chuyển hóa.
- bước 3: xem HCO3 std. Có 2 trường hợp:
- PaCO2 > 45: toan hô hấp.
-> xem HCO3 tăng bao nhiêu với mỗi 10 mmHg tăng của PaCO2:
+ tăng 1 - 1,2: toan hô hấp cấp ( pH giảm 0,07 )
+ tăng 3 - 4: toan hô hấp mạn ( pH giảm 0,03 )
+ tăng 1,2 - 3: toan hô hấp cấp trên nền mạn ( pH 0,03 - 0,07 ) - PaCO2 < 35: toan chuyển hóa.
-> xem PaCO2 giảm bao nhiêu với mỗi 1 mEq giảm của HCO3:
giảm 1 - 1,2 mmHg: toan chuyển hóa có bù
( 2 số lẻ của pH = PaCO2 hoặc PaCO2 = (1,5 x HCO3) + 8, hoặc PaCO2 = HCO3 + 15)
- PaCO2 > 45: toan hô hấp.
2. pH > 7,45
- là trường hợp kiềm máu.
- Tiếp theo xem PaCO2 để xác định là kiềm hô hấp hay kiềm chuyển hóa:
< 35: kiềm hô hấp
> 45: kiềm chuyển hóa. - bước 3: xem HCO3 std. Có 2 trường hợp:
- PaCO2 < 35: kiềm hô hấp.
-> xem HCO3 giảm bao nhiêu với mỗi 10 mmHg giảm của PaCO2:
+ giảm 2 - 2,5: kiềm hô hấp cấp ( pH tăng 0,08 )
+ giảm 5: kiềm hô hấp mạn ( pH tăng 0,03 )
- PaCO2 > 45: kiềm chuyển hóa.
-> xem PaCO2 tăng bao nhiêu với mỗi 1 mEq tăng của HCO3:
tăng 0,7 mmHg: kiềm chuyển hóa có bù ( 2 số lẻ của pH = PaCO2 hoặc PaCO2 = HCO3 + 15 )
- PaCO2 < 35: kiềm hô hấp.
3. 7,35 < pH < 7,45
có 3 khả năng:
- không có rối loạn: pH, PaCO2, HCO3 std đều bình thường.
- có rối loạn được bù đủ:
- pH: bình thường
- PaCO2, HCO3: không bình thường.
- có rối loạn kiềm toan hỗn hợp:
- pH: bình thường
- PaCO2, HCO3: không bình thường.
--------------------
ÁP DỤNG 5 QUY LUẬT ĐỌC KMDM
Luật 1
- Rối loạn toan kiềm chuyển hóa nguyên phát nếu: pH bất thường & pH, PCO2 thay đổi cùng chiều.
- Nhiễm toan chuyển hóa: pH < 7,35 & PCO2 < 35.
- Nhiễm kiềm chuyển hóa: pH > 7,45 & PCO2 > 45.
Luật 2
Rối loạn toan kiềm hô hấp kèm theo nếu:
- PaCO2 đo được > PaCO2 dự đoán: toan hô hấp.
- PaCO2 đo được < PaCO2 dự đoán: kiềm hô hấp.
Luật 3
- Rối loạn toan kiềm hô hấp nguyên phát khi: PaCO2 bất thường & pH, PCO2 thay đổi ngược chiều.
- toan hô hấp: PCO2 > 45 & pH < 7,35.
- kiềm hô hấp: PCO2 < 35 & pH > 7,45.
Luật 4
- sự thay đổi pH mong đợi (tính theo phương trình) quyết định: rối loạn hô hấp cấp/mạn? Có rối loạn toan kiềm do chuyển hóa kèm theo?
- Các rối loạn nguyên phát:
- Toan chuyển hóa -> thay đổi bù trừ: pCO2 = 1,5 x HCO3 + ( 8 +/- 2 ).
- Kiềm chuyển hóa -> TDBT: pCO2 = 0,7 x HCO3 + ( 21 +/- 2 ).
- Toan hô hấp cấp -> TDBT: /\ (danta) pH = 0,08 x (pCO2 - 40).
- Toan hô hấp mạn -> TDBT: /\ pH = 0,03 x (pCO2 - 40).
- Kiềm hô hấp cấp -> TDBT: /\ pH = 0,08 x (40 - pCO2).
- Kiềm hô hấp mạn -> TDBT: /\ pH = 0,03 x (40 - pCO2).
- giá trị: < 0,003 -> mạn, > 0,008 -> cấp (rối loạn toan kiềm do chuyển hóa). Bù khi < 0,003 & bù 1 phần khi 0,003 < /\ < 0,008.
Luật 5.
Rối loạn toan kiềm hỗn hợp:
- pCO2 bất thường, pH bình thường
- pH bất thường, pCO2 bình thường.
SƠ ĐỒ
This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 645x359. |
This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 634x343. |
-----------------
ÁP DỤNG
@1
- pH < 7,35: nhiễm toan.
- PaCO2 giảm hoặc bình thường: toan chuyển hóa nguyên phát. Dựa vào quy luật 2 để xác định toan kiềm hô hấp kết hợp?
- PaCO2 tăng: toan hô hấp nguyên phát. Dựa vào quy luật 4 để biết rối loạn cấp/ mạn & có rối loạn toan kiềm chuyển hóa kết hợp?
@2
- pH > 7,45: nhiễm kiềm.
- PaCO2 bình thường hoặc cao: kiềm chuyển hóa nguyên phát. Dựa vào quy luật 2 để biết rối loạn toan kiềm hô hấp kết hợp?
- PaCO2 thấp: kiềm hô hấp là nguyên phát. Dựa vào quy luật 4 để biết cấp/mạn & có rối loạn toan kiềm chuyển hóa kết hợp?
@3
- pH bình thường: 7,35 - 7,45.
- PaCO2 cao -> toan hô hấp & kiềm chuyển hóa hỗn hợp.
- PaCO2 thấp -> kiềm hô hấp & toan chuyển hóa hỗn hợp.
- PaCO2 bình thường: có thể là toan chuyển hóa đồng thời có kiềm chuyển hóa.
------------------
Anion Gap
(khoảng trống anion)
- AG = Na+ - ( Cl - + HCO3- ) = 12 +/- 4 mEq/l.
- AG cho biết toan chuyển hóa là do tích tụ acid hay do mất HCO3-:
- AG tăng -> tích tụ acid hữu cơ (acid lactic, keto acid) hoặc suy thận không thải acid được. Gặp trong:
- suy thận cấp
- tiểu đường
- suy dinh dưỡng
- choáng (nhiễm trùng, tim, giảm thể tích)
- ngộ độc thuốc, rượu.
- AG bình thường -> toan chuyển hóa mất HCO3- , thường kèm giảm K+ máu. Gặp trong:
- tiêu chảy
- điều trị bằng Diamox
- toan huyết ống thận.
- AG tăng -> tích tụ acid hữu cơ (acid lactic, keto acid) hoặc suy thận không thải acid được. Gặp trong:
MỜI BS sang blog bui khanh quang để xem và tải phần tính toán khí máu do tôi viết . cảm ơn , chúc vui
Trả lờiXóa